Mặt bích

Showing all 11 results

1. Giới thiệu tổng quan về mặt bích

Mặt bích là thiết bị cơ khí, hình dạng tròn, vuông hoặc lục giác, được đục lỗ và kết nối với đường và thiết bị trong hệ thống bằng nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Tùy thuộc vào hệ thống, thiết bị mà chúng ta lựa chọn tiêu chuẩn phù hợp nhất để giúp cho việc kết nối với nhau chính xác, chắc chắn và đạt độ kín cao không bị rò rỉ khi hoạt động. Mặt bích được liên kết với các thiết bị trong hệ thống đường ống bằng các bu lông thông qua lỗ đục trên mặt bích.

Mặt bích được chế tạo từ thép carbon, thép không rỉ, ngày nay với những yêu cầu đa dạng thì mặt bích còn được chế tạo từ đồng hoặc nhựa. mặt bích cũng được thiết kế kết nối với đường ống hoặc thiết bị với nhiều kiểu kết nối như: hàn, ren hoặc bắt bu lông, mặt bích có kích thước đa dạng từ DN15 đến DN1000 phù hợp cho nhiều hệ thống từ nhỏ đến lớn.

Các loại mặt bích
Các loại mặt bích
Các loại mặt bích

Mặt bích có tên tiếng anh là Flange, đối với mỗi loại mặt bích đều có tên tiếng anh khác nhau,dưới đây là tên tiếng anh của các loại mặt bích như sau:

Mặt bích rỗng: Blank flange
Mặt bích mù: Blind flange
Mặt bích cổ hàn: Welding neck flange
Mặt bích trượt: Slip on flage
Mặt bích hàn lồng: Socket weld flange
Mặt bích kiểu nối: Lapjoint flange
Mặt bích ren: Threaded flange

Các loại mặt tiếp xúc của mặt bích tên tiếng anh như:

Mặt bích phẳng: Plat face ( FF )
Mặt bích lồi : Raiset face ( RF )
Mặt bích rãnh: Ring type joint ( RTJ )

2. Thông số kỹ thuật chung của mặt bích

Kích cỡ: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100 đến DN500
Chất liệu: Thép đen, thép mạ kẽm, inox, nhựa, đồng
Áp lực làm việc: PN10, PN16, PN25
Nhiệt độ làm việc: -20 đến 220 độ C
Tiêu chuẩn mặt bích: BS, JIS, DIN, ANSI
Dạng bích: Bích cổ hàn, bích ren, bích có gờ, bích dán…
Môi trường sử dụng: Nước, khí, dầu, hóa chất, các ngành nông nghiệp, công nghiệp…
Giấy tờ: Đầy đủ Co, CQ
Tình trạng hành: Sẵn kho số lượng lớn.

3. Các loại tiêu chuẩn mặt bích sử dụng hiện nay

3.1 Tiêu chuẩn mặt bích BS

Tiêu chuẩn BS có tên tiếng anh là British Standards có nghĩa là tiêu chuẩn Anh, hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 31.000 bộ tiêu chuẩn được ban hành sử dụng trong các ngành công nghiệp, xây dựng dân dụng, sản phẩm tiêu dùng…Tiêu chuẩn BS được sử dụng phổ biến ở các nước châu Âu, châu Á ở Việt Nam tiêu chuẩn này cũng được sử dụng đối với mặt bích.

Các tiêu chuẩn BS hiện nay

Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN6
Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN10
Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN16
Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN25
Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN40

3.2 Tiêu chuẩn mặt bích JIS

Tiêu chuẩn jis có tên tiếng anh Japan Industrial Standard là bộ tiêu chuẩn được thiết lập bởi Ủy ban tiêu chuẩn Nhật Bản ban hành. Tiêu chuẩn Jis được sử dụng trong các ngành sản xuất và chế tạo. Tiêu chuẩn jis được áp dụng rộng rãi không chỉ ở Nhật mà còn ở các nước Châu Á.

Các tiêu chuẩn Jis hiện nay

Tiêu chuẩn mặt bích Jis10K
Tiêu chuẩn mặt bích Jis16K
Tiêu chuẩn mặt bích Jis20K
Tiêu chuẩn mặt bích Jis25K

3.3 Tiêu chuẩn mặt bích ANSI

Tiêu chuẩn Ansi có tên tiếng anh là American National Institute thuộc viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ ban hành. Tiêu chuẩn ansi được sử dụng trong các ngành năng lượng môi trường , xây dựng, sản xuất..

Các tiêu chuẩn Ansi hiện nay

Ansi class 150
Ansi class 300
Ansi class 600
Ansi class 900

3.4 Tiêu chuẩn mặt bích DIN

Tiêu chuẩn mặt bích DIN có tên tiếng anh là Deuteschet Institus fur Normung e.V. Được sáng lập bởi viện nghiên cứu tiêu chuẩn Đức, đây là tổ chức quốc gia Đức về tiêu chuẩn hóa. Mặt bích tiêu chuẩn DIN được sản xuất và gia công theo bộ tiêu chuẩn DIN của Đức, các loại mặt bích này phải đảm bảo đúng về chất liệu và kích thước đáp ứng được áp lực và nhiệt độ định mức.

Các tiêu chuẩn DIN hiện nay

DIN PN6
DIN PN10
DIN PN16
DIN PN25

4. Ưu nhược điểm của mặt bích

4.1 Ưu điểm của mặt bích

  • Mặt bích có nhiều ưu điểm nổi trội, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những ưu điểm cụ thể của mặt bích dưới đây.
  • Mặt bích có khả năng kết nối linh động giữa các loại van, thiệt bị trong hệ thống với đường ống tạo thành một hệ thống hoạt động xuyên suốt.
  • Kích thước đa dạng phù hợp đối với nhiều loại hệ thống đường ống khác nhau,
  • Mặt bích được thiết kế kết nối với đường ống bằng nhiều kiểu kết nối khác nhau và nhiều tiêu chuẩn khác nhau để lựa chọn.
  • Có thể vận hành trong nhiều môi trường lưu chất khác nhau
  • Chi phí đầu tư thấp
  • Mặt bích được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau phù hợp sử dụng cho các lưu chất khác nhau.
  • Có khả năng chống rung lắc, tạo cho đường ống hoạt động ổn định trong suốt quá trình vận hành.

4.2 Nhược điểm của mặt bích

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội thì mặt bích cũng còn một số nhược điểm như sau:

  • Không thể chống rò rỉ 100%, khi lắp đặt sẽ xảy ra rò rỉ ít hay nhiều tùy thuộc vào kỹ thuật và cách lắp đặt mặt bích vào hệ thống.
  • Không thể kết nối nhanh vào hệ thống chúng cần phải thao tác nhiều bước.
  • Đối với dạng mặt bích có gờ cần nhiều không gian để lắp đặt hơn, đối với kết nối hàn cần cố định tránh việc va đập dẫn đến hư hỏng.

5. Ứng dụng của mặt bích

Mặt bích là thiết bị quan trọng được sử dụng trong nhiều hệ thống sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, là phụ kiện dùng để kết nối các thiết bị hoặc hệ thống đường ống với nhau, ứng dụng cụ thể của mặt bích chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây.

  • Mặt bích được ứng dụng trong các hệ thống nước sạch, nước thải, nước sạch khu dân cư, thương mại…
  • Ứng dụng trong hệ thống PCCC
  • Ứng dụng trong hệ thống dầu khí, khai thác khoáng sản
  • Ứng dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất xi măng, gỗ, giấy…
  • Ứng dụng trong các nhà máy chế biến thực phẩm, đồ uống, nước giải khát, bia rượu…
  • Ứng dụng trong các nhà máy nhiệt điện, thủy điện..

6. Các loại mặt bích trên thị trường

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại mặt bích được phân loại theo cấu tạo, chất liệu.. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về tuwgf loại cụ thể dưới đây.

6.1 Phân loại mặt bích theo cấu tạo

6.1.1 Mặt bích dạng cổ hàn

Mặt bích cổ hàn là mặt bích được thiết kế có đầu hàn vát chữ V, khi hàn đầu ống và phụ kiện với mặt bích thì phụ kiện hoặc đầu ống sẽ được hàn vát mép sẵn để thực hiện phương pháp hàn đối đầu. Loại mặt bích này được sử dụng trong môi trường có áp suất và nhiệt độ cao. Với việc hàn cố định với đường ống sẽ giúp cho việc vận chuyển lưu thông các dòng lưu chất không xảy ra ma sát hay giảm áp suất của dòng chảy khi đi qua vị trí kết nối.

Mặt bích cổ hàn
Mặt bích cổ hàn

6.1.2 Mặt bích hàn lồng

Mặt bích hàn lồng tên tiếng anh Socket weld flange là dạng mặt bích có các chi tiết tách phần nhau tạo thành 2 phần riêng biệt. Mặt bích hàn lồng có công dụng và cách kết nối với hệ thống tương tự dạng mặt bích cổ hàn. Tuy nhiên mặt bích hàn lồng có ưu điểm nổ bật hơn so với mặt bích dạng cổ hàn đó là chúng ta có thể tháo dời các chi tiết một cách dễ dàng.

Mặt bích hàn lồng
Mặt bích hàn lồng

6.1.3 Mặt bích hàn trượt

Mặt bích hàn trượt tên tiếng anh Slip- On flange là loại mặt bích có thể trượt trên ống hoặc phụ kiện khi kết nối. Ống và phụ kiện sẽ được đưa vào bên trong lỗ của mặt bích, đường kính lỗ bên trong của mặt bích lớn hơn đường kính ống và phụ kiện để đảm bảo ống và phụ kiện có thể trượt được vào mặt bích. Kiểu kết này giúp việc kết nối có độ kín cao, hoạt động ổn định trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao.

Mặt bích hàn trượt
Mặt bích hàn trượt

6.1.4 Mặt bích ren

Mặt bích ren tên tiếng anh Threaded flange đây là loại mặt bích kết nối với đường ống bằng kiểu kết nối ren ( mặt bích ren trong, ống ren ngoài ). Với kiểu kết nối này, hạn chế sử dụng trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao do kết nối ren khá yếu và dễ bị rò rỉ. Kiểu kết nối này chỉ phù hợp cho những đường ống có kích thước nhỏ dưới  4 inch.

Mặt bích ren
Mặt bích ren

6.1.5 Mặt bích mù

Mặt bích mù có tên gọi là flind flange đây là loại mặt bích không được khoét lỗ ở giữa bích, loại bích này thường được sử dụng để bịt các đường ống không cho lưu chất chảy qua, đường ống chờ tạm thời có thể tháo lắp dễ dàng bất cứ khi nào. Thường những vị trí như vậy sẽ nằm trong thời gian chờ để lắp đặt các loại van, tuy nhiên trong quá trình này cần vận hành truyền dẫn lưu chất do vậy việc xử dụng bích mù là hết sức hợp lý. Mặt bích mù chịu được sức ép cơ học và áp lực đáng kể.

Cấu tạo mặt bích mù
Cấu tạo mặt bích mù

6.1.6 Mặt bích hàn cổ dài

Mặt bích cổ dài cũng tương tự như mặt bích cổ hàn, là loại mặt bích được thiết kế với phần đường ống có kích thước dài ra giúp mở rộng và độ hoạt động cho từng loại đường ống. Mặt bích cổ dài hàn thường được sử dụng trong ngành đóng tàu.

Mặt bích cổ hàn dài
Mặt bích cổ hàn dài

6.2 Phân loại mặt bích theo thiết kế bề mặt

Hiện nay, để đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật và kết nối được với nhiều loại thiết bị và đường ống trong hệ thống, mặt bích cũng được thiết kế với nhiều bề mặt khác nhau để đáp ứng được nhu cầu đó. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các mặt bích có thiết kế bề mặt khác nhau dưới đây.

6.2.1 Mặt bích nâng ( RF )

Mặt bích nâng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trong các nhà máy nước sạch, nước thải, sản xuất công nghiệp.. Trên bề mặt được thiết kế gờ nhô cao và các vòng tròn bắt vít, mục đích tập trung áp lực lên trên một bề mặt nhỏ. Khi kết nối với phụ kiện thường sử dụng vòng đệm kim loại. Đặc điểm lớn nhất của loại mặt bích này là tập trung áp lực lên một tiết diện nhỏ, giúp làm tăng khả năng làm kín cho bề mặt.

Mặt bích nâng
Mặt bích nâng

6.2.2 Mặt bích phẳng ( FF )

Mặt bích phẳng được thiết kế phẳng không có gờ nhô lên cao, khi mặt bích được kết nối với bề mặt tiếp xúc sẽ sử dụng các loại gioăng cao su, gioăng chì để chống rò rỉ khi hệ thống hoạt động. Mặt bích phẳng thường được sử dụng trong những hệ thống có đường kính lớn và có yêu cầu về độ dày kĩ thuật. Đây cũng là loại mặt bích được sử dụng nhiều trong các ứng dụng hiện nay.

Mặt bích phẳng
Mặt bích phẳng

6.2.3 Mặt bích rãnh ( RTJ )

Mặt bích rãnh được thiết kế trên bề mặt khoét rãnh và kết nối vòng đệm kim loại. Khi mặt bích rãnh được kết nối với các thiết bị hoặc phụ kiện, vòng đệm kim loại sẽ được chèn vào các rãnh, siết chặt các bu lông, tạo ra tiếp diện tiếp xúc lớn, chịu được áp suất lớn. Sử dụng vòng đệm kim loại mang lại hiệu quả lớn trong việc làm kín trong môi trường nhiệt độ cao và áp lực lớn.

Mặt bích có rãnh
Mặt bích có rãnh

6.3 Phân loại theo vật liệu chế tạo mặt bích

Mặt bích được thiết kế từ nhiều vật liệu khác nhau, phù hợp với những ứng dụng khác nhau trong các hệ thống đòi hỏi những yếu tố kĩ thuật khác nhau. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về những loại mặt bích được chế tạo từ vật liệu khác nhau dưới đây.

6.3.1 Mặt bích thép

Đây là loại mặt bích được sử dụng rộng rãi nhất trong các hệ thống hiện nay nhờ chi phí đầu tư thấp và phù hợp trong nhiều ứng dụng. Bích thép được sản xuất với 2 loại loại chính là: mặt bích thép đen và mặt bích thép mạ kẽm.

6.3.2 Mặt bích inox

Mặt bích inox được chế tạo từ vật liệu inox304, inox316 không rỉ, có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa cao. Sử dụng trong các hệ thống có môi trường có nhiệt độ cao và áp suất lớn. Loại mặt bích này được ứng dụng trong các ngành công nghiệp cao, các nhà máy sản xuất và khai thác dầu, khí, hóa chất.

6.3.3 Mặt bích nhựa

Đây là dòng mặt bích được chế tạo từ các chất liệu nhựa, chuyên sử dụng trong các hệ thống kết nối van nhựa và đường ống có hóa chất ăn mòn. Van nhựa được sử dụng trong các hệ thống có nhiệt độ thấp và áp suất nhỏ.

7. Mua mặt bích ở đâu?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các loại mặt bích, với kích cỡ, chất liệu và chủng loại khác nhau. Chúng ta cần chú ý đến những thông số của hệ thống đang sử dụng để lựa chọn loại mặt bích phù hợp nhất với hệ thống của mình và mang đến hiệu quả sử dụng tốt nhất. Tuấn Hưng Phát với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp van và các thiết bị phụ kiện đường ống, luôn là địa chỉ tin cậy hàng đầu cho Quý khách hàng. Với phương châm: Chất lượng – Dịch vụ tạo nên thương hiệu, chúng tôi luôn không ngừng cố gắng và nỗ lực để mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất cùng giá thành rẻ nhất!

Liên hệ Hotline/zalo: 0865930368 hoặc Email: khai@tuanhungphat.vn để được tư vấn kỹ thuật và báo giá nhanh nhất về sản phẩm mà bạn đang quan tâm !